Hệ thống quan trắc khí thải lò hơi (phần 1)
I. Mô tả lò hơi công nghiệp
Lò hơi công nghiệp hay còn gọi là nồi hơi[1], Súp-de (tiếng Pháp: Chaudière, \ʃo.djɛʁ\) là thiết bị sản xuất ra hơi nước cung cấp cho các thiết bị máy móc khác, hoặc, loại lò hơi đơn giản, thì cung cấp hơi trực tiếp phục vụ đời sống con người.( theo wikipedia.org)
Lò hơi công nghiệp là nguồn cung cấp nhiệt cho các thiết bị công nghệ qua môi chất dẫn nhiệt là hơi nước cao áp. Lò hơi cấp nhiệt từ nhiều nguồn khác nhau tùy theo mục đích. hiện nay người ta thường dùng ba loại nhiên liệu cho lò hơi chính là gỗ củi, than đá hoặc dầu F.O. khói thải của mỗi loại lò hơi khác nhau tùy theo loại nhiên liệu sử dụng để đốt.
II. Cấu tạo của nồi hơi công nghiệp
Về cơ bản cấu tạo của nồi hơi công nghiệp sẽ có những đặc điểm khác nhau tùy theo từng ngành công nghiệp khác nhau. Hiện lò hơi được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Tuy có nhiều bộ phận khác nhau theo đặc thù từng ngành nhưng chúng vẫn có một số bộ phận chung cơ bản.
Cấu tạo của một nồi hơi đơn giản gồm:
- Trống nước (bao nước): gồm 2 cái, một cái nằm ở phía trên và một nằm ở phía dưới.
- Dàn ống: 2 dàn ống, một được bố trí trong buồng đốt, sẽ được đốt nóng và tạo ra hỗn hợp nước sôi và hơn chuyển động lên trống ở phía trên. Dàn ống còn lại được bố trí phía ngoài vách lò, giúp đưa phần nước đã tách hơi đi xuống trống dưới.
- Bơm chuyên dụng: được dùng để tạo ra chuyển động tuần hoàn của hỗn hợp hơi nước và nước sôi. Trong các nồi hơi công nghiệp sử dụng đối lưu tuần hoàn tự nhiên bộ phận này không xuất hiện.
- Lượng hơi nước luân chuyển trong lò hơi thường có áp suất và nhiệt độ khá cao. Phần hơi này được đưa đến các thiết bị như các tuabin, các động cơ hơi nước. Vật liệu dùng để làm các dàn ống kể trên cần là loại vật liệu chịu được áp suất và nhiệt độ cao, mới có thể đóng vai trò vận chuyển nguồn hơi nước này.

QUY CHUẨN KIỂM SOÁT Ô NHIỄM LÒ HƠI
Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải lò hơi công nghiệp QCVN 19-2009/BTNMT:
TT | Thông số | Nồng độ C (mg/Nm3) | |
A | B | ||
1 | Bụi tổng | 400 | 200 |
2 | Bụi chứa silic | 50 | 50 |
3 | Amoniac và các hợp chất amoni | 76 | 50 |
4 | Antimon và hợp chất, tính theo Sb | 20 | 10 |
5 | Asen và các hợp chất, tính theo As | 20 | 10 |
6 | Cadmi và hợp chất, tính theo Cd | 20 | 5 |
7 | Chì và hợp chất, tính theo Pb | 10 | 5 |
8 | Cacbon oxit, CO | 1000 | 1000 |
9 | Clo | 32 | 10 |
10 | Đồng và hợp chất, tính theo Cu | 20 | 10 |
11 | Kẽm và hợp chất, tính theo Zn | 30 | 30 |
12 | Axit clohydric, HCl | 200 | 50 |
13 | Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF | 50 | 20 |
14 | Hydro sunphua, H2S | 7,5 | 7,5 |
15 | Lưu huỳnh đioxit, SO2 | 1500 | 500 |
16 | Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) | 1000 | 850 |
17 | Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất), tính theo NO2 | 2000 | 1000 |
18 | Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3 | 100 | 50 |
19 | Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2 | 1000 | 500 |